QUỐC HI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Lut s: 32/2013/QH13

 

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 m 2013

 

LUẬT

SA ĐI, B SUNG MT SỐ ĐIỀU CA LUT THU THU NHẬP DOANH NGHIP

Căn c Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, b sung mt s điều theo Ngh quyết s 51/2001/QH10;

Quốc hội ban nh Lut sa đổi, b sung mt s điều ca Lut thuế thu nhập doanh nghip s 14/2008/QH12.

Điều 1

Sa đổi, b sung mt số điều ca Luật thuế thu nhp doanh nghip

  1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

  “3. s thưng trú ca doanh nghip nước ngoài là s sn xut, kinh doanh mà thông qua s này, doanh nghip nước ngoài tiến hành mt phần hoặc toàn b hot đng sản xut, kinh doanh ti Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưng, phương tiện vn ti, m du, m k, m hoặc đa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

b) Đa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đt, lp p;

c) s cung cấp dịch vụ, bao gm cả dch v tư vn thông qua ngưi làm ng hoc t chc, nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghip c ngoài;

đ) Đại din ti Vit Nam trong trưng hp là đại din có thẩm quyền ký kết hp đng đng tên doanh nghip nưc ngoài hoặc đại din không thẩm quyền ký kết hợp đng đứng tên doanh nghip nước ngoài nhưng thưng xuyên thc hiện vic giao hàng hoá hoặc cung ng dch v ti Vit Nam.

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thu nhp khác bao gm thu nhập từ chuyển nhưng vốn, chuyển nhưng quyền góp vn; thu nhp tchuyển nhưng bất động sn, chuyển nhưng dán đu , chuyển nhưng quyền tham gia dán đu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác, chế biến khoáng sn; thu nhp t quyền sdụng tài sn, quyền s hu tài sn, k c thu nhập t quyền s hu t tu theo quy đnh ca pháp lut; thu nhập t chuyển nhưng, cho thuê, thanh lý tài sn, trong đó các loi giấy t giá; thu nhp t lãi tin gi, cho vay vốn, bán ngoi tệ; khoản thu t n khó đòi đã xoá nay đòi đưc; khoản thu t n phải trkng xác định được ch; khoản thu nhập t kinh doanh ca những năm trước b b sót và các khoản thu nhp khác, k c thu nhập t hot động sản xut, kinh doanh ngoài Vit Nam.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và khoản 4 Điều 4; bổ sung các khoản 8,9,10 và 11 và Điều 4 như sau:

"1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản:"

 “4. Thu nhp t hot động sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch vca doanh nghiệp có t30% slao động nh quân trong năm trở lên là người khuyết tt, ngưi sau cai nghin, ngưi nhiễm vi rút gây ra hi chứng suy giảm miễn dịch mắc phi người (HIV/AIDS) và s lao động nh quân trong năm t hai mươi ngưi tr lên, không bao gồm doanh nghip hot đng trong lĩnh vc tài chính, kinh doanh bt đng sn.

 “8. Thu nhp tchuyển nhưng chứng chgiảm phát thải (CERs) ca doanh nghip được cấp chứng ch giảm phát thi.

9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ được giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Nhân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật, thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để được xử lý nợ xẫu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

10. Phn thu nhp không chia ca cơ s thc hin xã hi hoá trong lĩnh vc giáo dục - đào to, y tế và lĩnh vc xã hi hoá khác đ li đ đu tư phát trin cơ s đó theo quy định ca lut chuyên ngành v lĩnh vc giáo dc - đào to, y tế và nh vc xã hội hoá khác; phn thu nhp nh thành tài sản không chia ca hp c xã đưc thành lp và hot đng theo quy định ca Lut hp tác xã.

11. Thu nhp t chuyn giao công nghthuc lĩnh vc ưu tiên chuyn giao cho t chc, cá nhân địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn

4. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3. Thu nhập t hoạt đng chuyển nhưng bt đng sn, chuyển nhưng dự án đu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác, chế biến khoáng sn phi xác định riêng đ kê khai np thuế. Thu nhp t chuyển nhưng dự án đu (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sn), thu nhập tchuyển nhưng quyền tham gia dự án đu tư (trừ chuyển nhưng quyền tham gia d án thăm , khai thác khoáng sn), thu nhp t chuyển nhưng bt đng sn nếu l thì s l này được bù trừ với lãi ca hot động sn xut, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau: 

 “Điều 9. Các khoản chi đưc trừ và không đưc trừ khi c đnh thu nhp chu thuế

1. Trừ các khoản chi quy đnh ti khoản 2 Điều này, doanh nghip đưc trừ mi khoản chi khi xác đnh thu nhập chu thuế nếu đáp ứng đ các điều kin sau đây:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Khoản chi đ hoá đơn, chng t theo quy định ca pháp lut. Đối vi hoá đơn mua hàng hoá, dch v tng lần có giá tr thai mươi triu đng trở lên phi có chng t thanh toán không ng tin mt, trừ các trưng hp không bắt buc phải có chng t thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định ca pháp lut.

2. c khoản chi không đưc tr khi xác định thu nhp chịu thuế bao gm:

a) Khoản chi không đáp ứng đ các điều kin quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phn giá tr tn thất do thiên tai, dch bnh và trưng hợp bất kh kháng khác không đưc bi thưng

b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành cnh;

c) Khoản chi được bù đắp bng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí qun lý kinh doanh do doanh nghip nưc ngoài phân bổ cho cơ s thưng trú tại Vit Nam vượt mc tính theo phương pháp phân b do pháp lut Vit Nam quy đnh

đ) Phần chi t mc theo quy định ca pháp lut về trích lp dự phòng

e) Phn chi trả lãi tin vay vốn sản xut, kinh doanh ca đi tưng không phải là t chc tín dụng hoc t chc kinh tế vưt quá 150% mc lãi sut bn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ng b ti thi điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật,

h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp lut;

i) Tin lương, tin công ca chdoanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lp viên doanh nghiệp không trc tiếp tham gia điều hành sản xut, kinh doanh; tiền lương, tin công, các khoản hch toán chi khác đ chi trả cho người lao động nhưng thc tế không chi trả hoặc kng có hóa đơn, chứng t theo quy định của pháp lut;

k) Phần chi tr lãi tin vay vn tương ứng vi phn vn điều l còn thiếu;

l) Phn thuế g trị gia tăng đầu vào đã được khu tr, thuế giá trị gia tăng np theo phương pháp khu trừ, thuế thu nhp doanh nghip;

m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm cả giá mua của hàng hóa bán ra;

n) Khoản tài trợ, tr khoản tài tr cho giáo dục, y tế, nghiên cu khoa học, khc phc hu qu thiên tai, làm nhà đi đoàn kết, nhà tình nga, nhà cho c đối tưng chính sách theo quy định ca pháp lut, khoản i trtheo chương trình ca Nhà nưc dành cho các đa phương thuộc đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn;

o) Phn trích np qu hưu trí t nguyện hoặc qu tính chất an sinh xã hi, mua bo hiểm hưu trí t nguyện cho người lao đng vưt mc quy định theo quy đnh ca pháp lut;

p) Các khoản chi ca hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bo him, x s, chứng khoán và mt s hot đng kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Btrưng B Tài chính.

...............................................................

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

5. Chính phquy định chi tiết, hưng dn thi hành các điều, khoản đưc giao trong Lut.

Lut này đã được Quc hi nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ hp th 5 thông qua ngày 19 tháng 6 m 2013.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng